Thực đơn
Đô_la_New_Zealand Tiền giấyNăm 1967, khi tiền giấy được giới thiệu nó bao gồm các mệnh giá $1, $2, $5, $10, $20, $100, tất cả ngoại trừ đồng $5 dùng để thay thế đồng pound tiền nhiệm. Phiên bản gốc của Đô la New Zealand có mặt trước là chân dung của Nữ hoàng Elizabeth II đang đội vương miện của Nữ hoàng Alexandra, vòng cổ ngọc của Vua George VI và đôi bông tai của Nữ hoàng Mary, trong khi mặt sau là hình ảnh của các loài chim và cây cối. Các tờ tiền đã có sự thay đổi nhẹ vào năm 1981 khi thay đổi nhà in (từ De La Rue thành Bradbury, Wilkinson & Co.), sự khác biệt lớn nhất chân dung của Nữ hoàng được dựa trên bức ảnh chụp bởi Peter Grugeon, khi Nữ hoàng Elizabeth II đang đội vương miện của Nữ công tước Vladimir và vòng cổ vàng jubilee của Nữ hoàng Victoria. Mệnh giá $50 đã được thêm vào năm 1983 để bù đắp khoảng trống giữa tờ $20 và $100. Mệnh giá $1 và $2 đã ngừng in và rút dần khỏi lưu thông vào năm 1991 sau khi được thay thế bằng tiền xu có mệnh giá tương đương.
Series mới của dòng tiền tệ này được ra mắt vào năm 1992. Mặt trước của các mệnh giá là chân dung các danh nhân của New Zealand, trong khi mặt sau miêu tả các loài chim tự nhiên và phong cảnh của New Zealand. Năm 1999, tiền polymer được phát hành để thay thế tiền giấy. Những tờ tiền mới có thiết kế giống như cũ, nhưng đã được thay đổi một số tính năng bảo mật, nổi bật nhất là hai cửa số trong suốt.
Năm 2015, New Zealand đã cho ra mắt thế hệ thứ 7 của dòng tiền tệ của nước này. Những tờ tiền mới có cùng kích thước mệnh giá với những tờ tiền cũ và sẽ tiếp tục được in trên polymer. Phần nền của những tờ tiền sẽ được giữ nguyên, cùng với những danh nhân New Zealand, Nữ hoàng. Các hình ảnh thực vật và động vật đã được thiết kế lại để làm nổi bật đồng tiền. Tờ $5 và $10 đã được đưa vào lưu thông vào tháng 10 năm 2015, và tờ $20, $50, $100 đã được đưa vào lưu thông vào tháng 4 năm 2016. Những tờ tiền cũ và tờ tiền mới đều được chấp nhận trong lưu thông trong thời gian chuyển đổi.
Từ khi dòng tiền này được phát hành từ năm 1999, các yếu tố bảo mật và các công nghệ được bổ sung vào việc thiết kế và in ấn tiền đều được nâng cao đáng kể. Tỉ lệ bị làm giả tiền của New Zealand nằm ở mức thấp nhất thế giới. Người dân và chính quyền New Zealand đều đồng ý và cảm thấy thích thú trong việc “đi trước một bước” trong cuộc chiến với tệ nạn tiền giả.
Tờ 5 đô la New Zealand đã được chọn làm tờ tiền của năm, sau chiến thắng thuyết phục trước 40 mẫu thiết kế từ 20 quốc gia. Ngân hàng Dự trữ New Zealand ra mắt tờ $5 và $10 vào tháng 10 dưới tư cách là một phần của Brighter Money. Tờ $5 miêu tả hình ảnh nhà leo núi Edmund Hillary hướng mặt về dãy núi Aoraki / Đỉnh Cook ở mặt trước. Mặt còn lại là hình ảnh một con chim cánh cụt mắt vàng và phong cảnh thiên nhiên địa phương.
Tiền giấy New Zealand (thế hệ thứ 6) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thước | Màu sắc chính | Miêu tả | Hình chìm | Phát hành | ||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | |||||
$5 | 135 mm × 66 mm | Cam | Edmund Hillary Aoraki/Đỉnh Cook Máy kéo Massey Ferguson | Hoiho (chim cánh cụt mắt vàng) Hình ảnh Đảo Campbell | Nữ hoàng Elizabeth II | 1999 | ||
$10 | 140 mm × 68 mm | Xanh dương | Kate Sheppard Hoa Chi Trà trắng | Whio (vịt lam) Hình ảnh sông | Nữ hoàng Elizabeth II | 1999 | ||
$20 | 145 mm × 70 mm | Xanh lá cây | Nữ hoàng Elizabeth II Toà nhà Quốc hội New Zealand | Kārearea (cắt New Zealand) Cảnh núi cao New Zealand | Nữ hoàng Elizabeth II | 1999 | ||
$50 | 150 mm × 72 mm | Tím | Āpirana Ngata Nhà gặp mặt Porourangi | Kōkako (quạ xanh) Cảnh rừng cây lá rộng | Nữ hoàng Elizabeth II | 1999 | ||
$100 | 155 mm × 74 mm | Đỏ | Ernest Rutherford Huân chương Giải Nobel | Mohua (chim đầu vàng) Sâu bướm biển phương nam Cảnh rừng Beech | Nữ hoàng Elizabeth II | 1999 | ||
Tiền giấy New Zealand (thế hệ thứ 7) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thước | Màu sắc chính | Miêu tả | Hình chìm | Phát hành | ||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | |||||
$5 | 135 mm × 66 mm | Cam | Edmund Hillary Aoraki/Đỉnh Cook Mô hình chim Kaokao | Hoiho (chim cánh cụt mắt vàng) Hình ảnh Đảo Campbell Mô hình Quần đảo Campell Daisy | Con số 5 | 2015 | ||
$10 | 140 mm × 68 mm | Xanh dương | Kate Sheppard Hoa Chi Trà trắng Mô hình Mangaroa (purapura whetu) | Whio (vịt lam) với đàn vịt con Hoa dứa New Zealand Kio Kio | Con số 10 | 2015 | ||
$20 | 145 mm × 70 mm | Xanh lá cây | Nữ hoàng Elizabeth II Toà nhà Quốc hội New Zealand Mô hình Poutama | Kārearea (cắt New Zealand) Tapuae-o-Uenuku/Đỉnh Tapuaenuku Marlborough rock daisy | Con số 20 | 2016 | ||
$50 | 150 mm × 72 mm | Tím | Āpirana Ngata Nhà gặp mặt Porourangi Mô hình Poutama | Kōkako (quạ xanh) Công viên rừng Pureora Nấm bầu trời xanh | Con số 50 | 2016 | ||
$100 | 155 mm × 74 mm | Đỏ | Ernest Rutherford Huân chương Giải Nobel Mô hình Wakkaaro Kotahi | Mohua (chim đầu vàng) Sâu bướm biển vùng đảo phương nam Thung lũng Eglinton (Công viên Fiordland) | Con số 100 | 2016 | ||
Thực đơn
Đô_la_New_Zealand Tiền giấyLiên quan
Đô la Đô la Mỹ Đô la Singapore Đô la Úc Đô la Canada Đô la New Zealand Đô la thương mại Đô la Hồng Kông Đô la Tây Ban Nha Đô la BruneiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đô_la_New_Zealand http://fxtop.com/ http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=AUD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CAD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CHF&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=EUR&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=GBP&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=HKD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=JPY&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=USD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=VND&C2=NZ...